TIN TỨC TỔNG HỢP

Xem với cỡ chữ Tương phản

Về chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Wed, 26/01/2022 | 08:14 AM

Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Đối tượng áp dụng là: (1) Doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có tiếp nhận chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham gia vào hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ. (2). Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Nghị quyết này. (3). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết này. Cụ thể như sau:

- Về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ:

1. Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có tiếp nhận chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

a) Dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao thuộc Danh mục khuyến khích chuyển giao theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

c) Dự án phải có hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ còn hiệu lực (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ) và được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ xét duyệt cho triển khai và nghiệm thu theo quy định.

2. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện dự án ứng dụng khoa học và công nghệ (thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với một hoặc các nội dung sau: Giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, bí quyết công nghệ, phương án công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; mua máy móc, thiết bị; thuê chuyên gia đào tạo, hướng dẫn quy trình kỹ thuật, vận hành thiết bị máy móc.

4. Mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 1.000 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

b) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 900 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Hỗ trợ 25% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 800 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

d) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 700 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

đ) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 600 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

e) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 400 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có dự án đổi mới công nghệ:

1. Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có tiếp nhận chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

a) Công nghiệp năng lượng, lọc hóa dầu, hóa chất, cơ khí chế tạo, luyện kim, vật liệu; công nghệ thông tin - viễn thông; công nghiệp điện tử; công nghiệp hóa dược, sản xuất chế phẩm sinh học; công nghiệp môi trường, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh; công nghiệp chế biến, chế tạo phục vụ nông nghiệp; sản xuất vật liệu mới; công nghiệp hỗ trợ liên quan đến hóa dầu, luyện kim, cơ khí, điện - điện tử; chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghệ dệt may - da giày và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày.

b) Có dự án đổi mới công nghệ được Sở Khoa học và Công nghệ xét duyệt và nghiệm thu theo quy định.

c) Công nghệ, thiết bị hỗ trợ có tính mới và tiên tiến hơn hoặc bằng công nghệ cùng loại hiện có tại Việt Nam.

d) Thiết bị đầu tư phải mới 100% và được sản xuất không quá 5 năm kể từ ngày mua thiết bị.

đ) Doanh nghiệp được hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (thuế, chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh (theo cam kết của doanh nghiệp); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện dự án ứng dụng khoa học và công nghệ (thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ).

3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với một hoặc các nội dung sau: Giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, bí quyết công nghệ, phương án công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; mua máy móc, thiết bị; thuê chuyên gia đào tạo, hướng dẫn quy trình kỹ thuật, vận hành thiết bị máy móc.

4. Mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 800 triệu đồng/các hợp đồng của dự án đổi mới công nghệ trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.

b) Đối với các dự án đổi mới công nghệ không thuộc điểm a khoản này, mức hỗ trợ như sau: Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 600 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng trên 1.000 triệu đồng; hỗ trợ 25% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 200 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng từ 500 triệu đồng đến 1.000 triệu đồng; hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 125 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng dưới 500 triệu đồng.

- Về chính sách hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân phát triển thị trường khoa học và công nghệ:

1. Điều kiện hỗ trợ

a) Tổ chức và doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có tiếp nhận chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tham gia vào hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đáp ứng tất cả các điều kiện sau: Có văn bản xác nhận tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm được cấp có thẩm quyền cấp phép. Tổ chức và doanh nghiệp được hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (thuế, chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh (theo cam kết của tổ chức và doanh nghiệp); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

b) Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này có văn bản xác
nhận tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm được cấp
có thẩm quyền cấp phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối
với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các
nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia trưng bày sản phẩm tại chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), triển lãm sáng chế (Invention Exhibition), triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ trong nước. Mức hỗ trợ là 20 triệu đồng/lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Tối đa không quá 02 lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân/năm.

b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia trưng bày sản phẩm tại chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), triển lãm sáng chế (Invention Exhibition), triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ ở nước ngoài. Mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Tối đa không quá 02 lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân/năm.

- Về nguồn kinh phí thực hiện: được cân đối, bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22/10/2021.

V.D