Phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Xem với cỡ chữ Tương phản

Từ 15 giờ ngày 15/10/2021 đến 15 giờ ngày 16/10/2021: 29 ca mắc  mới

Th 7, 16/10/2021 | 18:33 CH

Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi: Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh (Tính đến 15 giờ ngày 16/10/2021).

1. Số ca bệnh mới trong ngày

- Từ 15 giờ ngày 15/10/2021 đến 15 giờ ngày 16/10/2021: 29 ca mắc  mới.

STT

Tên BN

Mã BN

Năm

sinh

Giới

tính

Chỗ ở hiện nay

Đối tượng

 

1. Ca bệnh cộng đồng: 01 ca

 

1. 

Q.T.V 

858607 

1988 

Nam 

Xóm 3, Long Bàn, Tịnh  An, TP Quảng Ngãi

Xét nghiệm cộng đồng

 

2. Ổ dịch thôn Cổ Lũy Bắc, Nghĩa Phú, TPQN: 10 ca, cộng dồn 12 ca

 

2.

Đ.T.T. 

H

858614 

1975 

Nữ

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

 

3. 

C.P.T 

858615 

2008 

Nữ

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

 

4. 

Đ.T.N 

858616 

1987 

Nữ

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

 

5. 

C.H.N 

858617 

1984 

Nam 

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

 

6. 

C.P.A 

858618 

2014 

Nữ

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

 

7. 

B.N.T 

858619 

2011 

Nam

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

F1 BN 854912, xét nghiệm  trong KCL Trường Đại học  Phạm Văn Đồng lần 1

 

8. 

B.D.D 

858620 

1983 

Nam

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

F1 BN 854912, xét nghiệm  trong KCL Trường Đại học  Phạm Văn Đồng lần 1

 

9. 

B.N.K 

858621 

2019 

Nam

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

F1 BN 854912, xét nghiệm  trong KCL Trường Đại học  Phạm Văn Đồng lần 1

 

10. 

C.P.C 

858622 

2016 

Nữ

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

11.

C.H.Đ. 

K

858623 

2020 

Nam

Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP  Quảng Ngãi

Xét nghiệm trong khu phong toả lần 1

3. Ổ dịch chợ Nghĩa Lộ: 04 ca, cộng dồn: 13 ca

12. 

V.T.N 

858624 

1954 

Nữ

431 Lê Lợi, Tổ 8, Nghĩa  Lộ, TP Quảng Ngãi

F1 BN 835167 (mẹ), xét nghiệm  trong KCL Khách sạn Sông Trà  lần 2

13. 

L.T.T 

858625 

1977 

Nữ

431 Lê Lợi, Tổ 8, Nghĩa  Lộ, TP Quảng Ngãi

F1 BN 835167, xét nghiệm  trong KCL Khách sạn Sông Trà  lần 2

14.

L.T.N. 

K

858626 

2014 

Nữ

431 Lê Lợi, Tổ 8, Nghĩa  Lộ, TP Quảng Ngãi

F1 BN 835167 (con), xét nghiệm trong KCL Khách sạn  Sông Trà lần 2

15. 

L.T.K. 

H

858627 

2020 

Nữ

431 Lê Lợi, Tổ 8, Nghĩa  Lộ, TP Quảng Ngãi

F1 BN 835167 (con), xét nghiệm trong KCL Khách sạn  Sông Trà lần 2

4. Ổ dịch Phước Thịnh, Đức Thạnh, Mộ Đức: 03 ca, cộng dồn: 13 ca

16. 

T.T.C 

858629 

1969 

Nữ

KDC 44, Phước Chánh,  Đức Hoà, Mộ Đức,  

Quảng Ngãi

F1 BN 842791, xét nghiệm  trong KCL Trường Tiểu học  Đức Thạnh lần 1

17. 

T.Q.T 

858630 

1966 

Nam

KDC 44, Phước Chánh,  Đức Hoà, Mộ Đức,  

Quảng Ngãi

F1 BN 842791, xét nghiệm  trong KCL Trường Tiểu học  Đức Thạnh lần 1

18. 

N.T.D 

858632 

1964 

Nữ

KDC 2 Phước Thịnh,  

Đức Thạnh, Mộ Đức

F1 BN 842791, xét nghiệm  trong khu phong toả lần 2

5. Ổ dịch công ty QC và TCSK Thanh Niên: 01 ca, cộng dồn: 22 ca

19.

N.V.Đ. 

H

858631 

2015 

Nam

Tổ 6, Chánh Lộ, TP  

Quảng Ngãi

F1 BN 823185 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Tiểu  học Đức Thạnh lần 2

5. Ổ dịch Phước Thiện – Bình Hải: 02 ca cộng dồn: 51 ca

20. 

P.H.X 

858633 

2003 

Nam 

Thôn 3, Bình Hoà, Bình  Sơn

F1 BN 798914, xét nghiệm  trong KCL Thiên Tân Bình Sơn  lần 4

21. 

D.T.A 

858635 

1991 

Nam 

Xóm 5, Phước Thiện,  Bình Hải, Bình Sơn

F1 BN 812640, xét nghiệm  trong KCL Thiên Tân Bình Sơn  lần 3

6. Liên quan chùm ca bệnh Bệnh Viện TW quảng Nam: 01 ca, cộng dồn: 16 ca

22. 

L.T.T.T 

860868 

1974 

Nữ

Hải Tân, Phổ Quang, Đức  Phổ

F1 BN 827546 (mẹ), xét nghiệm  trong KCL Bệnh viện ĐKKV  Đặng Thuỳ Trâm lần 3

7. Ngoại tỉnh về: 03 ca

23. 

P.V.C 

858634 

1994 

Nam

An Điềm 2, Bình 

Chương, Bình Sơn

Từ TP HCM về, xét nghiệm  trong thời gian cách ly tại nhà  lần 1

24. 

N.T.V 

860867 

2004 

Nam

Long Thạnh 1, Phổ 

Thạnh, Đức Phổ

Từ TP HCM về, xét nghiệm  trong KCL Trường Mầm non  Phổ Hoà lần 1

25. 

Đ.V.D 

860869 

2005 

Nam

Gò Chu, Sơn Thành, Sơn  Hà

Từ Bình Dương về, xét nghiệm  trong KCL Trường Hướng  nghiệp dạy nghề Sơn Hà lần 1

8. Cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 (cơ sở 2): 04 ca

26. 

Đ.T.T.T 

860863 

1978 

Nữ

26 Lê Đại Hành, tổ 1,  Chánh Lộ, TP Quảng  Ngãi

Nhân viên y tế, xét nghiệm sàng  lọc định kỳ trong Khu điều trị bệnh nhân

27. 

L.T.L 

860864 

1983 

Nữ

Xóm 3, Mỹ Thạnh Bắc,  Nghĩa Thuận, Tư Nghĩa

Nhân viên y tế, xét nghiệm sàng  lọc định kỳ trong Khu điều trị bệnh nhân

28. 

V.T.M 

860865 

1982 

Nữ

Xóm 2, An Bình, Nghĩa  Kỳ, Tư Nghĩa

Nhân viên y tế, xét nghiệm sàng  lọc định kỳ trong Khu điều trị bệnh nhân

29. 

T.T.T.P 

860866 

1986 

Nữ

TDP 2, Nguyễn Nghiêm,  Đức Phổ

Nhân viên y tế, xét nghiệm sàng  lọc định kỳ trong Khu điều trị bệnh nhân

 

- Bệnh nhân tử vong: Bệnh nhân L.T.L(mã số : 555461), 58 tuổi, giới  tính: Nữ, ở thôn Phổ Trường, xã Nghĩa An, thành phố Quảng Ngãi, vào viện  ngày 08/09/2021, tử vong ngày 16/10/2021 tại Bệnh viện điều trị COVID-19 cơ  sở 2. 

2. Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19 

- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 1.432 ca  bệnh. 

- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 1.431 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 282 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.141 ca bệnh;  Tử vong: 08 bệnh nhân. 

- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 6.295 trường  hợp F1, 21.689 trường hợp F2. 

- Đang cách ly tập trung: 3.850 người (2.181 người F1, người từ vùng dịch: 1.669). 

- Đang cách ly tại nhà: 4.292 người.

- Tổng số bệnh nhân hiện có tại 4 cơ sở điều trị: 282 người.

- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19: 

+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 857.824 liều. + Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 564.224 liều (66%). 

+ Tổng số vắc xin đã cấp cho các cơ sở tiêm chủng: 564.224 liều (100%). + Tổng số vắc xin đã sử dụng: 376.550 liều, đạt tiến độ 66,7%. 

+ Lũy tích số người tiêm 1 mũi vắc xin: 336.678 người (đạt tỷ lệ 38,1% số người từ 18 tuổi trở lên). 

+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 86.585 người (đạt tỷ lệ 9,8% số người từ 18 tuổi trở lên).

B.B.T